Hồ sơ và thủ tục Hợp pháp hóa lãnh sự/Chứng nhận lãnh sự
Bài viết này sẽ cung cấp tất cả thông tin liên quan đến Hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự mà bạn quan tâm.
Bạn có nhu cầu sử dụng giấy tờ cấp tại Việt Nam hoặc muốn sử dụng giấy tờ do nước ngoài cấp tại Việt Nam, chắc hẳn bạn đã nghe qua thuật ngữ “hợp pháp hóa lãnh sự” và “chứng nhận lãnh sự”.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ:
1. Hợp pháp hóa lãnh sự là gì?
Theo Điều 2 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP của Chính phủ, hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký và chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và được sử dụng tại Việt Nam. Cơ quan có thẩm quyền này có thể là Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao Việt Nam, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh hoặc các cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
2. Chứng nhận lãnh sự là gì?
Theo Điều 2 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP của Chính phủ, chứng nhận lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký và chức danh trên giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và được sử dụng ở nước ngoài. Cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự cũng là cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ tại nước ngoài để sử dụng tại Việt Nam.
3. Pháp luật quy định về Hợp pháp hóa lãnh sự/Chứng nhận lãnh sự
Các quy định pháp luật quan trọng về hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự gồm:
- Nghị định số 111/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự.
- Thông tư 157/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự.
- Thông tư 01/2012/TT-BNG của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP về hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự.
4. Giấy tờ thường được hợp pháp hóa lãnh sự
Trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, các giấy tờ sau thường cần được hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự để sử dụng tại nước không phải là nước cấp:
- Bằng cấp và chứng chỉ.
- Lý lịch tư pháp.
- Đăng ký kết hôn.
- Giấy khám sức khỏe.
Lưu ý: Có những giấy tờ, tài liệu không được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự nếu bị sửa chữa, tẩy xóa không được đính chính theo quy định pháp luật, giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền, có chữ ký, con dấu không phải là gốc hoặc có nội dung xâm phạm lợi ích của Nhà nước Việt Nam.
5. Phí hợp pháp hóa lãnh sự/Chứng nhận lãnh sự
Mức lệ phí hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự là 30.000 đồng/lần. Phí cấp bản sao giấy tờ, tài liệu là 5.000 đồng/lần.
Lưu ý:
- Chi phí hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự được thu bằng đồng Việt Nam (VNĐ).
- Chi phí này chỉ là chi phí từ phía cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Nhưng để sử dụng giấy tờ, tài liệu đó ở Việt Nam hoặc nước ngoài, bạn cần phải thêm chi phí chứng nhận lãnh sự/Hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan ngoại giao của nước đó. Phí này sẽ khác nhau tùy từng quốc gia.
- Có những trường hợp được miễn phí hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự như các giấy tờ phục vụ trực tiếp cho các hoạt động của các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, được miễn thu phí chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết, tham gia hoặc thoả thuận có quy định khác, hoặc được miễn thu lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự của các tổ chức, cá nhân nước ngoài trên cơ sở quan hệ ngoại giao “có đi có lại” và các trường hợp đối ngoại khác theo quyết định cụ thể của Bộ Ngoại giao.
6. Hợp pháp hóa lãnh sự ở đâu?
Các cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ cấp tại nước ngoài hoặc chứng nhận lãnh sự giấy tờ cấp tại Việt Nam là:
-
Cục Lãnh sự (Hà Nội):
-Địa chỉ: 40 Trần Phú, Điện Bàn, Ba Đình, Hà Nội
-Số điện thoại: 024 3799 3125 -
Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh:
-Địa chỉ: Số 184 bis đường Pasteur, phường Bến Nghé, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
-Số điện thoại: 028 3822 4224 -
Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở nước ngoài. Cơ quan này thường là Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài.
7. Thời gian hợp pháp hóa lãnh sự/Chứng nhận lãnh sự
Thời gian giải quyết yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự là:
- 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Không quá 05 ngày làm việc nếu hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên.
- Thời gian có thể dài hơn nếu cần kiểm tra tính xác thực của con dấu, chữ ký và chức danh trên giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự.
Như vậy, thời gian hợp pháp hóa lãnh sự phụ thuộc vào số lượng và tính chất của hồ sơ, tài liệu. Nhưng thời gian này thường không quá 1 tuần làm việc. Bạn cũng cần thời gian để xin chứng nhận lãnh sự/hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan ngoại giao của nước cấp (nếu là giấy tờ nước ngoài) hoặc tại nước sử dụng (nếu là giấy tờ cấp tại Việt Nam).
8. Hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự/Chứng nhận lãnh sự
Dưới đây là những giấy tờ bạn cần chuẩn bị để hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự theo quy định tại Nghị định 111/2011/NĐ-CP:
Hồ sơ yêu cầu chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu cấp tại Việt Nam để sử dụng tại nước ngoài
- Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK hoặc bản in tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự online.
- Bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc bản sao giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện. Giấy tờ này không cần phải chứng thực.
- Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự.
- 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự.
- 01 phong bì có ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu trả kết quả qua đường bưu điện).
- 01 bản gốc và 01 bản sao giấy tờ liên quan, tài liệu liên quan nếu cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự.
Hồ sơ yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu cấp tại nước ngoài để sử dụng tại Việt Nam
- Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK hoặc bản in tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự online.
- Bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc bản sao giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
- Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài nơi có cơ quan đại diện Việt Nam hoặc cơ quan đại diện Việt Nam kiêm nhiệm chứng nhận.
- 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt, tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài mà cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể hiểu được, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên.
- 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu đã được chứng nhận và 01 bản chụp bản dịch nêu trên.
- 01 bản gốc và 01 bản sao giấy tờ liên quan, tài liệu liên quan nếu cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự.
Lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ chứng nhận lãnh sự/hợp pháp hóa lãnh sự: Giấy tờ có từ 2 tờ trở lên phải có dấu giáp lai giữa các tờ.
9. Quy trình Hợp pháp hóa lãnh sự/Chứng thực lãnh sự
Quy trình hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ nước ngoài để sử dụng tại Việt Nam:
Bước 1: Chứng thực giấy tờ, tài liệu cấp tại nước ngoài. Quy trình này được thực hiện tại cơ quan ngoại giao thẩm quyền nằm ở quốc gia nơi các văn bản đã được ban hành hoặc bộ phận ngoại giao có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự đặt ở Việt Nam.
Bước 2: Hợp pháp hóa lãnh sự. Trong quy trình này, bạn cần chuẩn bị hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và mang lên cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự của Việt Nam để hợp pháp hóa lãnh sự. Sau khi nhận được giấy tờ đã được hợp pháp hóa lãnh sự, bạn cần dịch thuật công chứng sang tiếng Việt nếu giấy tờ đó chưa được lập bằng tiếng Việt.
Quy trình chứng nhận lãnh sự giấy tờ Việt Nam để sử dụng tại nước ngoài:
Bước 1: Chứng nhận lãnh sự. Bạn cần chuẩn bị hồ sơ chứng nhận lãnh sự theo quy định và mang đến cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự của Việt Nam để chứng nhận lãnh sự.
Bước 2: Hợp pháp hóa lãnh sự. Bạn mang giấy tờ đã được hợp pháp hóa lãnh sự bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, cùng hồ sơ yêu cầu đến cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự của quốc gia mà bạn sẽ sử dụng giấy tờ đó để hợp pháp hóa lãnh sự.
Cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự tùy theo quy định của từng quốc gia.
10. Dịch vụ Hợp pháp hóa lãnh sự/Chứng nhận lãnh sự
Nếu bạn không có đủ thời gian để tìm hiểu về quy trình, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự hoặc không có thời gian thực hiện các thủ tục này, bạn có thể sử dụng dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự của Vietnam-visa để đảm bảo sự chính xác và tiết kiệm thời gian.
Với kinh nghiệm hơn 10 năm và đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm cùng mạng lưới đối tác trên thế giới, chúng tôi cung cấp dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự cho tất cả giấy tờ cấp tại nước ngoài và Việt Nam.
Cam kết của chúng tôi:
- Chi phí cạnh tranh nhất.
- Thời gian nhanh nhất.
Liên hệ để được tư vấn cùng chuyên gia Vietnam-visa:
- Hotline/Zalo: +84.946.583.583
- Văn phòng Hà Nội: Tầng 23, Tòa nhà TASCO, Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Văn phòng Hồ Chí Minh: Tầng 2, Tòa Nhà VIPD, số 4 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Đa Kao, Quận 1, TP Hồ Chí Minh