Blog

Hợp đồng tín dụng là gì? Mẫu Hợp đồng tín dụng mới nhất [2023]

1. Ý nghĩa của Hợp đồng tín dụng

Hợp đồng tín dụng là văn bản ghi lại sự thỏa thuận giữa các tổ chức tín dụng (như ngân hàng thương mại, ngân hàng Nhà nước, quỹ tín dụng nhân dân…) với cá nhân hoặc tổ chức khác về việc cho vay một khoản tiền trong một thời gian nhất định.

Thông qua hợp đồng tín dụng, các tổ chức tín dụng được quy định trong Bộ luật Dân sự năm 2015 phải đáp ứng các điều kiện cần thiết, trong khi bên vay có thể là cá nhân, tổ chức, ngôi nhà, tổ hợp tác…

2. Nội dung cơ bản của Hợp đồng tín dụng

Trong hợp đồng tín dụng, có các nội dung cơ bản sau:

  • Thông tin về tổ chức tín dụng cho vay: Tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp;
  • Thông tin về khách hàng: Tên, địa chỉ, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc mã số doanh nghiệp;
  • Số tiền được vay;
  • Mục đích sử dụng vốn vay;
  • Đơn vị tiền tệ cho vay và trả nợ;
  • Phương thức cho vay;
  • Thời hạn cho vay;
  • Lãi suất cho vay;
  • Quyền và trách nhiệm của các bên;
  • Các trường hợp chấm dứt việc cho vay, thu nợ trước hạn, chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không thể trả trước hạn khi tổ chức tín dụng chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn;
  • Xử lý nợ vay, áp dụng phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại, quyền và trách nhiệm của các bên;
  • Hiệu lực của Hợp đồng tín dụng.

3. Mẫu Hợp đồng tín dụng hiện nay

3.1 Mẫu số 1

Lưu ý:

  • Nghiên cứu lãi suất ngân hàng: trước khi vay tiền, hãy tìm hiểu kỹ về lãi suất ngân hàng để đảm bảo phù hợp với khả năng tài chính của bạn.
  • Phí trả nợ quá hạn: hiện nay, tình trạng nợ quá hạn ngày càng phổ biến và phức tạp. Vì vậy, bạn cần tìm hiểu kỹ về vấn đề lãi suất quá hạn để đảm bảo lợi ích của mình.
  • Để biết mức vay phù hợp: điều quan trọng nhất là khả năng trả nợ. Bạn cần dự đoán và tính toán cẩn thận để đảm bảo khả năng trả nợ với số tiền vay.

3.2 Mẫu số 2

4. Hợp đồng tín dụng cần công chứng không?

Hiện nay, theo quy định của luật pháp, công chứng và chứng thực là bắt buộc đối với các giao dịch sau đây:

  • Hợp đồng mua bán nhà ở (theo Điều 122 Luật nhà ở năm 2014 và Điều 430 Bộ luật Dân sự năm 2015).
  • Hợp đồng tặng nhà ở, bất động sản, trừ trường hợp tặng nhà từ thiện (theo Điều 122 Luật nhà ở năm 2014 và khoản 1 Điều 459 Bộ luật Dân sự năm 2015).
  • Hợp đồng tặng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (theo khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013).
  • Hợp đồng góp vốn bằng nhà ở (theo khoản 1 Điều 122 Luật nhà ở năm 2014).
  • Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (theo khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013).
  • Hợp đồng thế chấp nhà ở (theo khoản 1 Điều 122 Luật nhà ở năm 2014).
  • Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất (theo khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013).
  • Hợp đồng chuyển nhượng mua bán nhà ở thương mại (theo khoản 1 Điều 122 Luật nhà ở năm 2014).
  • Văn bản thừa kế nhà ở, quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (theo khoản 3 Điều 122 Luật nhà ở năm 2014 và điểm c khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013).

Tuy theo quy định của pháp luật, hợp đồng tín dụng không thuộc diện bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, công chứng hợp đồng tín dụng vẫn có thể được thực hiện theo yêu cầu từ các bên liên quan. Việc công chứng và chứng thực sẽ đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng tín dụng, đồng thời tránh các tranh chấp có thể xảy ra.

Đó là những mẫu hợp đồng tín dụng phổ biến. Nếu bạn cần hỗ trợ hoặc có thắc mắc, hãy gọi đến tổng đài 1900.6192 để được tư vấn và giải đáp.

Related Articles

Back to top button