Blog

Hợp thức hóa là gì ?

Giới thiệu

luat-hong-phuc-vn-HỢP THỨC HÓA LÀ GÌ

Hợp thức hóa là một thuật ngữ không còn xa lạ với đa số người Việt Nam. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về ý nghĩa của thuật ngữ này. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về hợp thức hóa – khái niệm và tại sao nó quan trọng.

Hợp thức hóa nhà đất là gì?

Hợp thức hóa nhà đất là quá trình xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác liên quan đến đất. Mục đích của quá trình này là để bảo đảm quyền lợi hợp pháp của chủ sở hữu đối với tài sản của họ.

Tại sao cần hợp thức hóa?

Có một số lý do quan trọng mà chúng ta cần thực hiện thủ tục hợp thức hóa:

1. Tuân thủ Quy định Luật

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, Luật Đất đai 2013 và Nghị định 43/2014/NĐ-CP, chỉ những chủ sở hữu có giấy chứng nhận mới có thể thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

2. Giá trị tài sản

Nhà đất chưa được hợp thức hóa thường có giá trị thấp hơn so với giá thực tế trên thị trường. Việc hợp thức hóa nhà đất sẽ giúp tăng giá trị của tài sản này.

3. Rủi ro giao dịch

Giao dịch liên quan đến nhà đất chưa được hợp thức hóa có rủi ro cao hơn so với nhà đất đã được hợp thức hóa. Việc thực hiện các giao dịch này có thể gặp phải các vấn đề pháp lý và tài chính không mong muốn.

Với những lý do trên, việc hợp thức hóa nhà đất càng sớm càng có lợi cho khách hàng.

Các trường hợp cần thực hiện thủ tục hợp thức hóa nhà đất

Theo quy định tại Điều 99 Luật Đất đai 2013, có các trường hợp sau đây được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác liên quan đến đất:

  • Người đang sử dụng đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật Đất đai 2013.
  • Người được Nhà nước giao đất hoặc thuê đất từ sau ngày Luật Đất đai 2013 có hiệu lực.
  • Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ.
  • Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
  • Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
  • Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  • Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
  • Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
  • Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có.
  • Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

Đó là một số trường hợp phổ biến mà chúng ta cần thực hiện thủ tục hợp thức hóa nhà đất.


Chú ý: Bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế cho lời khuyên từ luật sư chuyên nghiệp.

Related Articles

Back to top button