Blog

Mác bê tông là gì? Định mức cấp phối bê tông M250, M300, M150

Bê tông là một vật liệu xây dựng phổ biến trong cả công nghiệp và xây dựng dân dụng. Trong lĩnh vực xây dựng, hiểu rõ về mác bê tông, cấp độ chịu lực của bê tông và cấp phối bê tông là điều cần thiết cho sinh viên xây dựng, kỹ sư và cả chủ đầu tư hay chủ nhà.

Mác bê tông là gì?

Mác bê tông mẫu lập phương 15x15x15cm

Mác bê tông là một đơn vị chỉ cường độ chịu lực nén của các mẫu bê tông hình lập phương có kích thước 15x15x15cm và được bảo trì trong điều kiện tiêu chuẩn đến 28 ngày. Mác bê tông được đo bằng đơn vị kg/cm2.

Mác bê tông được phân loại thành các loại: M100, M200, M250, M300, M350, M400, M500 và hiện nay, với sự phát triển của các chất phụ gia mới, cũng có thể sản xuất bê tông với mác cao như M1000 – M1500. Trong các dự án thông thường như nhà ở, trường học, bệnh viện thì thường sử dụng bê tông mác 250, còn với nhà cao tầng thì sử dụng mác bê tông cao hơn.

Bảng tra mác bê tông và cấp độ chịu lực

Trộn bê tông và đổ bê tông xuống sàn

Trong nhiều hồ sơ thiết kế, thay vì ghi mác bê tông là M100, M150, M200, … thì thay vào đó được ghi theo cấp độ chịu lực B (ví dụ B7.5, B10, B12.5, …) khiến cho việc giám sát xây dựng trở nên rắc rối.

Để dễ hiểu và nhớ, Tôn Nam Kim đã trích dẫn bảng quy đổi mác bê tông (M) tương ứng với cấp độ chịu lực (B) từ TCVN 5574:2012 để giúp bạn theo dõi dễ dàng. Bảng này cho thấy mác bê tông B25 tương ứng với M350, mác B50 tương ứng với M700, mác B65 tương ứng với M900 và mác B75 tương ứng với M1000.

Mác bê tông và cấp bền theo tiêu chuẩn Châu Âu và Trung Quốc

Ở nhiều quốc gia trên thế giới, cường độ bê tông thường được đánh giá dựa trên mác bê tông C (theo tiêu chuẩn Châu Âu EC2) và C (theo tiêu chuẩn Trung Quốc GB 50010-2010).

Dưới đây là bảng quy đổi cường độ bê tông theo mác bê tông C:

Cấp cường độ bê tông Theo tiêu chuẩn Châu Âu Theo tiêu chuẩn Trung Quốc Cường độ nén mẫu trụ D15x30cm – fck,cyl (Mpa) Cường độ nén mẫu lập phương 15x15x15cm – fck,cub (Mpa) Cường độ nén mẫu lập phương 15x15x15cm – fcu,k (Mpa)
C25 B25 B25 25
C50 B50 B50 50
C65 B65 B65 65
C75 B75 B75 75

Cách xác định cường độ bê tông

Đổ bê tông, cấp phối bê tông

Khi bê tông tuổi đủ theo quy định hoặc theo thỏa thuận giữa các bên (thường là 3 ngày, 7 ngày, 14 ngày, 28 ngày), sẽ thực hiện thí nghiệm kiểm tra cường độ nén các mẫu bê tông đã đúc bằng máy thử độ bền nén (hay còn gọi là máy nén bê tông).

Để xác định cường độ bê tông từng viên mẫu, thí nghiệm viên sẽ gia tải nén cho đến khi mẫu đổ vỡ hoặc đồng hồ đo tải trọng nén không tăng thêm. Kết quả tải trọng cực đại này sẽ được ghi lại để tính toán.

Để nhanh chóng xác định danh sách mác bê tông dựa trên chỉ số đồng hồ thí nghiệm nén mẫu, bạn có thể tham khảo bảng dưới đây:

STT Chỉ số đồng hồ trên máy nén bê tông (KN) Mác bê tông (M) Cấp độ bền (B) Cường độ chịu nén mẫu lập phương 15x15x15cm – fck,cub (Mpa) Cường độ chịu nén mẫu trụ D15x30cm (Mpa)
1 7.5 M10 B7.5 10
2 10 M15 B10 15
3 15 M20 B15 20

Quy định về lấy mẫu bê tông và tiêu chuẩn nghiệm thu bê tông

Đổ bê tông, cấp phối bê tông

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thi công, nghiệm thu bê tông và đóng cừ bê tông cốt thép toàn khối hiện hành – TCVN 4453:1995, việc lấy mẫu bê tông được quy định như sau:

  • Với bê tông thương phẩm: Mỗi lô hàng vận chuyển trên xe (khoảng 6-10m³) phải lấy một tổ mẫu, tại công trường trước khi đổ bê tông vào khuôn. Trường hợp đổ bê tông vào cấu trúc đơn chiếc, khối lượng nhỏ (< 20m³) thì chỉ cần lấy một tổ mẫu.
  • Với cấu trúc khung và các loại cấu trúc mỏng (cột, dầm, bản, vòm…): Lấy một tổ mẫu cho mỗi 20m³ bê tông.
  • Với bê tông móng máy và khối lượng đổ (phân khu bê tông) lớn hơn 50m³: Lấy một tổ mẫu cho mỗi 50m³ bê tông (khi khối lượng bé hơn 50m³ vẫn phải lấy một tổ mẫu). Đối với các công trình có móng lớn, lấy một tổ mẫu cho mỗi 100m³ bê tông, nhưng tối thiểu là một tổ mẫu cho mỗi khối móng.
  • Với bê tông nền, mặt đường (đường ô tô, sân bay…): Lấy một tổ mẫu cho mỗi 200m³ bê tông (tuy nhiên, khi khối lượng bé hơn 200m³ vẫn phải lấy một tổ mẫu).
  • Với bê tông khối lớn: Khi khối lượng bê tông đổ trong mỗi khoang (phân khu bê tông) ≤ 1000m³, lấy một tổ mẫu cho mỗi 250m³ bê tông. Khi khối lượng bê tông đổ trong mỗi khoang (phân khu bê tông) > 1000m³, lấy một tổ mẫu cho mỗi 500m³ bê tông.

Cấp phối bê tông

Cấp phối bê tông là tỷ lệ giữa các thành phần vật liệu trong 1m³ bê tông bao gồm: cát, đá và xi măng. Cấp phối bê tông phụ thuộc vào mác bê tông, kích thước cốt liệu, chất kết dính và phụ gia.

Cấp phối bê tông được quy định trong định mức dự toán vật liệu theo mác bê tông.

Cấp phối bê tông mác 150, 200, 250 theo tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng

Bảng định mức cấp phối mác bê tông 150, 200, 250 theo Bộ xây dựng

Yếu tố quyết định cấp phối bê tông

Thành phần chính ảnh hưởng đến cấp phối bê tông là nước. Nước có ảnh hưởng lớn đến cường độ bê tông. Nếu nước quá ít, bê tông sẽ bị khô, nhanh đông kết và không đạt được cường độ tối đa. Nếu nước quá nhiều, bê tông sẽ trở nên loãng và lâu đông kết.

Hiện nay, các công ty sản xuất bê tông tươi có trạm trộn sẵn, nơi bê tông tươi được trộn bằng máy và có hệ thống điều khiển trung tâm, đảm bảo tỷ lệ pha trộn hợp lý và đồng nhất, mang lại hiệu quả cao.

Mác vữa bê tông và mác xi măng bê tông

Bảng tra cấp phối mác vữa bê tông

Bảng tra cấp phối mác vữa bê tông

Bảng tra mác xi măng bê tông

Bảng tra mác xi măng bê tông

Bảng tra cấp phối bê tông theo xi măng PC30

Nếu bạn đang quan tâm đến việc trộn bê tông đúng mác và tỷ lệ, Tôn Nam Kim xin chia sẻ bảng cấp phối bê tông dưới đây:

Bảng tra cấp phối bê tông

Tỷ lệ trộn bê tông tiêu chuẩn M100, M200, M250, M300

Thi công đổ bê tông ra sàn

Nếu bạn đang thắc mắc về cách trộn bê tông đúng mác và tỷ lệ phù hợp để đạt chất lượng cao nhất và hiệu quả nhất, Tôn Nam Kim xin chia sẻ hướng dẫn sau đây:

  • Bê tông là một hỗn hợp gồm cát, đá, nước và xi măng. Vì vậy, để trộn bê tông đạt mác theo quy định, hầu hết trên bao xi măng đều có ghi tỷ lệ trộn cho 1m³ bê tông. Ví dụ:
    • Bê tông mác 100: 320 kg xi măng + 1060 lít cát + 260 lít nước. Tỷ lệ trộn là 6.4 bao xi măng + 1060 lít cát + 260 lít nước, tương đương với 1 bao xi măng : 165.6 lít cát : 40.6 lít nước.
  • Dưới đây là tỷ lệ trộn bê tông cho một số mác phổ biến:
    • Bê tông mác 200: 1 bao xi măng + 4 thùng cát + 7 thùng đá.
    • Bê tông mác 250: 1 bao xi măng + 3.5 thùng cát + 6 thùng đá.
    • Bê tông mác 300: 1 bao xi măng + 2 thùng cát + 4 thùng đá.

Tổng kết

Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về mác bê tông và cấp phối bê tông. Bảng tra mác bê tông và bảng quy đổi mác bê tông mà Tôn Nam Kim cung cấp sẽ giúp bạn tìm hiểu thông tin hữu ích.

Nếu có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại để lại bình luận phía dưới. Chúng tôi luôn sẵn lòng đồng hành và giúp bạn!

Tôn Nam Kim – Doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất tôn mạ tại Việt Nam – hân hạnh được bên bạn cùng hành trình!

Related Articles

Back to top button