Máy lạnh 1 ngựa, 2 ngựa là gì ?
Cách gọi công suất máy lạnh
Chúng ta thường thắc mắc về cách gọi công suất của máy lạnh khi mua điều hòa. Tùy vào khu vực, công suất máy lạnh được gọi bằng các đơn vị khác nhau như ngựa, HP hay BTU.
Máy lạnh 1 ngựa
- Trader là gì? Cần những kỹ năng gì để trở thành Trader chuyên nghiệp?
- Xét nghiệm Procalcitonin có ý nghĩa gì? Quy trình và những lưu ý khi xét nghiệm
- Biệt thự đơn lập là gì? Đặc điểm biệt thự đơn lập
- Học cách giới thiệu bản thân bằng tiếng anh ấn tượng
- Phân biệt phòng khám chuyên khoa và phòng khám đa khoa
Máy lạnh 1 ngựa có công suất tương đương 1 mã lực (HP – horse power). Điều này có nghĩa là máy lạnh sử dụng khoảng 4.827 giờ để tiêu thụ một số điện. Công suất làm lạnh của máy lạnh 1 ngựa là 9000 Btu/h. Máy lạnh 1 ngựa phù hợp cho phòng có diện tích nhỏ dưới 15m2.
Máy lạnh 2 ngựa
Máy lạnh 2 ngựa cũng tương tự như máy lạnh 1 ngựa, chỉ khác về công suất là 2 mã lực (2 HP). Công suất làm lạnh của máy lạnh 2 ngựa là 18000 Btu/h. Máy lạnh 2 ngựa phù hợp cho phòng có diện tích từ 20m2 đến 30m2.
Lựa chọn máy lạnh 1 ngựa hay 2 ngựa?
Để lựa chọn công suất máy lạnh phù hợp với không gian của gia đình, chúng ta cần xem xét các yếu tố như độ che phủ ánh sáng mặt trời, độ cách nhiệt của phòng, vị trí cửa sổ và số người sử dụng phòng. Nên chọn máy lạnh 1 ngựa cho phòng nhỏ hơn 15m2, và máy lạnh 2 ngựa cho phòng từ 20m2 đến 30m2.
Cách tính công suất máy lạnh
Công suất máy lạnh phụ thuộc vào diện tích và thể tích không gian cần làm lạnh. Cách tính công suất máy lạnh là 1 HP hay 1 ngựa (công suất điện, công suất máy nén) = 746 W (công suất điện) = 9000 BTU/h (công suất lạnh) = 2.61 KW (công suất lạnh).
Dưới đây là bảng tính công suất máy lạnh phù hợp với diện tích phòng:
Diện tích Căn phòng | Phòng gia đình | Phòng tập thể |
---|---|---|
< 15 m2 | 9.000 BTU | 12.000 BTU |
15 m2 – 20 m2 | 12.000 BTU | 18.000 BTU |
20 m2 – 30 m2 | 18.000 BTU | 24.000 BTU |
30 m2 – 40 m2 | 24.000 BTU | 28.000 BTU |
40 m2 – 45 m2 | 28.000 BTU | 30.000 BTU |
45 m2 – 50 m2 | 30.000 BTU | 36.000 BTU |
50 m2 – 55 m2 | 36.000 BTU | 42.000 BTU |
55 m2 – 60 m2 | 42.000 BTU | 48.000 BTU |
60 m2 – 70 m2 | 48.000 BTU | 60.000 BTU |
Kết luận
Các công suất máy lạnh được gọi dựa trên thông số ngựa, HP hay BTU. Để chọn máy lạnh phù hợp, quan tâm đến công suất, cách tính công suất lạnh và công suất điều hòa phù hợp với diện tích phòng. Hy vọng bạn có thể tìm được chiếc máy lạnh phù hợp với nhu cầu của gia đình bạn.