Blog

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam – Điều kiện và Thủ tục

Hiện nay, người nước ngoài có nhiều quyền lợi khi sở hữu thẻ tạm trú tại Việt Nam. Một số quyền lợi bao gồm:

  • Được miễn visa khi nhập và xuất cảnh Việt Nam với thẻ tạm trú còn hiệu lực.
  • Được lưu trú trong suốt thời hạn thẻ tạm trú mà không cần gia hạn visa hoặc xuất cảnh.
  • Có thể mua căn hộ và trong tương lai có thể mua nhà ở Việt Nam.
  • Tiến hành các thủ tục kinh doanh và kết hôn tại Việt Nam dễ dàng.
  • Bảo lãnh người thân vào Việt Nam thăm.
  • Có thể bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 18 tuổi đi cùng khi thẻ tạm trú còn hiệu lực.

Vì vậy, nhiều người nước ngoài mong muốn sở hữu thẻ tạm trú để lưu trú lâu dài ở Việt Nam.

1. Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?

Theo Luật số 47/2014/QH13 về Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, thẻ tạm trú là giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài để cư trú có thời hạn tại Việt Nam và thẻ tạm trú có giá trị thay thế visa.
Mẫu thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

2. Đối tượng được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam

Danh sách những người đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú, bao gồm loại thẻ tạm trú và thời hạn hiệu lực cụ thể.

Lưu ý:

  • Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ít nhất 30 ngày ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu.
  • Người nước ngoài có thẻ tạm trú hết hạn sẽ được xem xét cấp lại thẻ mới.

3. Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Để được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam, người nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Hộ chiếu còn hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng (hoặc 12 tháng nếu hộ chiếu còn hạn 13 tháng).
  • Làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường theo quy định.

Những đối tượng sau đây không đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam:

  • Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động.
  • Có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự hoặc dân sự, kinh tế.
  • Có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và tài chính khác.

4. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú Việt Nam

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài khác nhau tuỳ từng trường hợp. Cụ thể như sau:

4.1 Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc miễn giấy phép lao động tại Việt Nam, bao gồm:

  • Bản sao công chứng Giấy phép ĐKKD, Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh tùy theo loại hình doanh nghiệp.
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp.
  • Bản sao công chứng Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài.
  • Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16).
  • Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6).
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8).
  • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
  • Hộ chiếu bản gốc (còn hiệu lực tối thiểu 1 năm hoặc 2 năm nếu muốn thị thẻ tạm trú loại 2 năm. Hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, có ký hiệu LĐ hoặc DN do chính công ty bảo lãnh để xin).
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được công an phường, xã xác nhận (nếu có).
  • 02 ảnh 2cmx3cm.

4.2 Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là vợ/chồng của người Việt Nam:

  • Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài.
  • Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7).
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8).
  • Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích).
  • 02 ảnh 2cmx3cm.
  • Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam.
  • Bản sao công chứng CMND của vợ hoặc chồng là người Việt Nam.

4.3 Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có bố/mẹ là người Việt Nam:

  • Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ khác chứng minh có bố hoặc mẹ hiện tại đang công dân Việt Nam.
  • Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7).
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8).
  • Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích).
  • 02 ảnh 2cmx3cm.
  • Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của bố hoặc mẹ người Việt Nam.
  • Bản sao công chứng CMND của bố hoặc mẹ là công dân Việt Nam.

4.4 Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:

  • Bản sao công chứng Giấy ĐKKD, Giấy phép đầu tư thể hiện chi tiết và rõ ràng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp.
  • Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16).
  • Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6).
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8).
  • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
  • Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích).
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.
  • 02 ảnh 2cmx3cm.

5. Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Để xin thẻ tạm trú tại Việt Nam, bạn cần tuân thủ các bước thủ tục sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu, chú ý đến thời hạn yêu cầu của các giấy tờ.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Mang hồ sơ đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi bạn lưu trú để nộp hồ sơ. Cục Quản lý xuất nhập cảnh có các văn phòng chính tại Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

Bước 3: Nhận kết quả

Trình giấy biên nhận, CMT hoặc hộ chiếu để nhận kết quả kiểm tra. Nếu được cấp thẻ tạm trú, bạn sẽ nộp lệ phí và nhận kết quả.

6. Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài và thời gian xét duyệt

Theo Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính, lệ phí cấp thẻ tạm trú như sau:

  • Thẻ tạm trú có giá trị từ 01 năm đến 02 năm: 145 USD/1 thẻ.
  • Thẻ tạm trú có giá trị trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ.

Thời gian xét duyệt thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh là 5 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nếu có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, hãy liên hệ với VISANA để biết thêm thông tin chi tiết và được tư vấn trong từng trường hợp cụ thể.

Related Articles

Back to top button